Từ ghép tiếng Việt: Định nghĩa, phân loại từ ghép và bài tập

Admin

Tiếng Việt là một ngôn ngữ giàu đẹp và đa dạng với hệ thống từ vựng phong phú. Trong đó, từ ghép tiếng Việt là một loại từ quan trọng, góp phần tạo nên sự phong phú và sinh động của tiếng Việt. Vậy từ ghép là gì? Và tại sao trẻ cần làm quen và học từ ghép trong độ tuổi tiền tiểu học? Nội dung dưới đây sẽ phân tích về vấn đề này, hãy cùng tìm hiểu.

CON BỨT PHÁ TIẾNG ANH VƯỢT TRỘI CHỈ SAU 3 THÁNG

(Babilala trợ giá 58% & tặng bộ học liệu trị giá 2 triệu cho bé)

Babilala – App học tiếng Anh trẻ em số 1 Đông Nam Á

  • Giáo trình chuẩn Cambridge
  • 100% giáo viên bản xứ
  • 360 bài học, 3000+ từ vựng
  • I-Speak chấm điểm phát âm
  • Thầy cô Việt hỗ trợ 24/7

1. Từ ghép tiếng Việt là gì?

Từ ghép là từ được cấu tạo bởi ít nhất 2 từ đơn và đảm bảo khi đọc chúng đều có nghĩa.

Thực tế, các từ ghép trong tiếng Việt được coi là một dạng từ phức đặc biệt, được tạo nên từ những từ có sự liên kết cùng trường nghĩa với nhau. Chúng có thể không nhất thiết phải giống nhau về vần như từ láy vần, nhưng khi đứng với nhau phải tạo thành một từ có nghĩa.

Từ ghép tiếng Việt là gì?

Từ ghép tiếng Việt là một dạng từ phức đặc biệt, được cấu tạo bởi ít nhất 2 từ đơn

Từ ghép có nhiều loại khác nhau, cụ thể là: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ (từ ghép chính phụ gốc Việt và từ ghép chính phụ gốc Hán).

2. Phân loại từ ghép tiếng Việt

Từ ghép được chia thành 2 loại chính, bao gồm:

  • Từ ghép đẳng lập: 

Được cấu tạo bởi 2 từ mang ý nghĩa và có vị trí tương đương nhau, không có sự phân biệt từ chính và phụ. Vì thế, loại từ ghép này được sử dụng tương đối rộng rãi trong đời sống.

– Ví dụ: xinh đẹp, ông bà, bàn ghế, sách vở, bạn bè, yêu thương, quần áo, bánh kẹo, phương tiện, xe cộ, võ thuật,…

Phân loại từ ghép tiếng Việt

Từ ghép được phân thành 2 loại chính là từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ

  • Từ ghép chính phụ:

Là từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Tiếng chính đứng trước thể hiện ý chính, tiếng phụ đứng sau và đảm nhận nhiệm vụ bổ sung và làm rõ nghĩa cho tiếng chính. Loại từ ghép này khá khó và thường được sử dụng trong các văn bản, không quá phổ biến trong giao tiếp.

– Ví dụ: Tỏa hương, đỏ thẫm, êm dịu, hoa hồng, bánh trưng, thịt lợn, hạt thóc, bánh mì, màu hồng,…

Không nên bỏ lỡ:

>> Từ chỉ sự vật là gì? Các ví dụ về từ chỉ sự vật

>> Bảng chữ cái tiếng Việt & cách phát âm chuẩn theo Bộ GD 2023

3. Bài tập giúp bé luyện tập về từ ghép tiếng Việt

Để kiểm tra xem bé đã biết cách nhận biết và phân biệt về từ ghép hay chưa, bố mẹ hãy cho bé thử sức với một số bài tập dưới đây:

Bài 1. Phân loại các từ phức sau thành từ ghép và từ láy:

xe cộríu rítsông núinhà cửaào ào
tươi tắnvật dụngđẹp đẽrầm rầmbàn ghế
đỏ aukhanh kháchđất đaihoa lálong lanh

Bài 2. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

2.1. Từ ghép “xanh tươi” dùng để tả màu sắc của đối tượng:

  1. da người
  2. lá cây còn non
  3. lá cây đã úa
  4. trời

2.2. Từ ghép “vàng rực” dùng để tả màu sắc của đối tượng:

  1. hoa cỏ
  2. động vật
  3. cây cối
  4. trời.

Bài 3. Xác định từ láy và từ ghép trong đoạn văn sau đây:

Buổi sáng ở quê em thật yên bình và trong lành. Ông mặt trời thức dậy từ từ nhô lên sau lũy tre làng, chiếu những tia nắng vàng ươm báo hiệu một ngày mới bắt đầu. Vạn vật đang ngủ say dần dần thức dậy trong nắng sớm. Những giọt sương long lanh như hạt ngọc trai vẫn còn đọng lại trên những chiếc lá.

Hai bên đường, những hàng cây xanh mướt đang rung rinh trong gió. Những chú chim nhỏ hót líu lo trên cành. Trên bầu trời, những đám mây trắng bồng bềnh như những chú thỏ con đang nô đùa.

Em rất yêu buổi sáng ở quê em. Đó là một khung cảnh thật đẹp và thơ mộng.

Cùng với kiến thức tiếng Việt, đây cũng là giai đoạn quan trọng để trẻ bắt đầu tiếp cận tiếng Anh. Việc học đồng thời hai ngôn ngữ có thể khiến ba mẹ và bé gặp nhiều khó khăn.

Nếu hành trình cùng con chinh phục tiếng Anh gặp nhiều khó khăn, Babilala sẵn sàng đồng hành cùng ba mẹ trong nhiệm vụ cao cả đó!

Với sự hỗ trợ 24/7 của thầy cô ban Giáo vụ người Việt, bé dễ dàng để bắt đầu và hoàn thành các nhiệm vụ bài học. Kết quả học tập của con được gửi đến ba mẹ hàng tuần thông qua nhóm lớp zalo. Do vậy, dù bận rộn nhưng ba mẹ sẽ luôn nắm được tình hình học tập của con.

>> Đặt lịch tư vấn lộ trình học và tham gia trải nghiệm: TẠI ĐÂY

4. Đáp án chi tiết bài tập từ ghép tiếng Việt

Bài 1.

Để làm được bài tập này, bé cần phân biệt được khái niệm của từ ghép và từ láy.

Từ ghép là từ do hai hay nhiều tiếng ghép lại với nhau, trong đó các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

Từ láy là từ do một tiếng lặp lại nhiều lần, tạo ra một nghĩa mới. Từ láy đa dạng và phong phú, được chia thành các loại khác nhau như từ láy âm, từ láy vần, từ láy cả âm và vần.

Vậy các từ phức trên sẽ được phân loại như sau:

Từ ghépxe cộ, đỏ au, vật dụng, sông núi, nhà cửa, hoa lá, bàn ghế
Từ láytươi tắn, ríu rít, khanh khách, đẹp đẽ, đất đai, rầm rầm, ào ào, long lanh

Bài 2.

2.1. b                                                            

2.2. a

Bài 3.

Buổi sáng ở quê em thật yên bình và trong lành. Ông mặt trời thức dậy từ từ nhô lên sau lũy tre làng, chiếu những tia nắng vàng ươm báo hiệu một ngày mới bắt đầu. Vạn vật đang ngủ say dần dần thức dậy trong nắng sớm. Những giọt sương long lanh như hạt ngọc trai vẫn còn đọng lại trên những chiếc lá.

Hai bên đường, những hàng cây xanh mướt đang rung rinh trong gió. Những chú chim nhỏ hót líu lo trên cành. Trên bầu trời, những đám mây trắng bồng bềnh như những chú thỏ con đang nô đùa.

Em rất yêu buổi sáng ở quê em. Đó là một khung cảnh thật đẹp và thơ mộng.

Từ láy trong đoạn văn trên bao gồm:

+ Từ láy âm: từ từ, dần dần, long lanh, rung rinh, bồng bềnh.

+ Từ láy vần: hót líu lo.

Từ ghép trong đoạn văn trên bao gồm:

+ Từ ghép phân loại: lũy tre, tia nắng, vàng ươm, giọt sương, cây xanh, đám mây trắng.

+ Từ ghép tổng hợp: buổi sáng, yên bình, trong lành, thơ mộng.

Giá trị biểu đạt của từ láy và từ ghép trong đoạn văn trên:

– Từ láy:

+ Từ láy âm: tạo ra âm thanh êm ái, nhẹ nhàng, thể hiện vẻ đẹp thơ mộng của cảnh vật trong đoạn văn.

+ Từ láy vần: giúp tạo ra âm thanh liên tục, thể hiện sự uyển chuyển và nhịp nhàng của cảnh vật.

– Từ ghép: giúp cụ thể hóa và làm rõ nghĩa của các từ đơn. Những từ này hỗ trợ người đọc hiểu rõ hơn về ngữ cảnh, cảnh vật được miêu tả.

Bài viết giới thiệu chung đến bố mẹ và các bé về khái niệm của từ ghép tiếng Việt và lợi ích của việc cho trẻ học từ ghép trước khi bước vào bậc tiểu học. Bên cạnh đó là một vài dạng bài tập giúp trẻ luyện tập và củng cố kiến thức về từ ghép. Đây được xem là một nội dung học tập tương đối khó đối với trẻ nhỏ. Bố mẹ hãy kiên nhẫn và áp dụng những phương pháp học tập phù hợp để giúp con học và chinh phục từ ghép.