This morning là thì gì và cách dùng từ như thế nào?, chắc hẳn là câu hỏi thắc mắc của rất nhiều bạn học tiếng Anh hiện nay. Bởi đây là một cụm rất dễ xuất hiện trong các chủ đề tiếng Anh cả văn nói và văn viết. Ở bài viết này, Studytienganh không chỉ giải đáp tất cả những vấn đề của bạn mà còn mở rộng thêm một số kiến thức mới liên quan đến this morning, giúp bạn thực hành một cách tốt nhất trong thực tế. Đừng bỏ lỡ bạn nhé!
1. Ý nghĩa của this morning trong tiếng Anh
This morning được dịch nghĩa sang tiếng việt là sáng hôm nay.
Trong câu tiếng Anh, This morning đóng vai trò là trạng từ và thường xuất hiện ở cuối hoặc đầu câu.
Ý nghĩa của cụm từ This morning
2. Cách dùng và thì của this morning trong tiếng Anh
This morning là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn, trong tiếng Anh được gọi là Past Continuous tense. Vậy cách dùng thì này như thế nào? Đọc tiếp những thông tin dưới đây bạn nhé!
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng trong trường hợp để nhấn mạnh diễn biến, quá trình hoặc thời gian của sự vật, sự việc, hiện tượng đó diễn ra.
Ví dụ:
-
At 8 o'clock this morning, my sister was watching TV.
-
Vào lúc 8 giờ sáng nay, em gái tôi đang xem tivi.
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra. Nhưng hành động thứ nhất xảy ra trước và đang tiếp tục thì hành động thứ hai xảy ra.
Ví dụ:
-
This morning, Jack was running on the street when he suddenly fell.
-
Sáng nay, Jack đang chạy trên phố thì bất ngờ bị ngã.
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động nào đó đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ:
-
While she was taking a bath, I was cooking in kitchen
-
Trong khi cô ấy đang tắm thì tôi nấu ăn trong bếp
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.
Ví dụ:
-
He was always making mistakes even in simple exercises
-
Anh ấy luôn mắc lỗi ngay cả trong những bài tập đơn giản.
This morning là thì gì và cách dùng như thế nào?
3. Một số kiến thức mở rộng
Để giúp bạn dễ dàng sử dụng và ứng dụng this morning cũng như thì quá khứ tiếp diễn, dưới đây Studytienganh sẽ tổng hợp những dạng cấu trúc và cách nhận biết khác của thì quá khứ tiếp diễn:
a, Các dạng cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn
Dạng câu |
Cấu trúc |
Ví dụ |
Câu khẳng định |
I/ He/ She/ It + was + Ving We/ You/ They + were + Ving |
He was playing badminton in the yard at 5.30 o'clock this morning. Anh ấy đang chơi cầu lông trong sân lúc 5h30 sáng nay |
Câu phủ định |
I/ He/ She/ It + wasn’t + Ving We/ You/ They + weren’t + Ving |
They weren’t working when the manager came this morning. Họ đã không làm việc khi người quản lý đến vào sáng nay. |
Câu nghi vấn |
Was + I/ He/ She/ It + Ving Were + We/ You/ They + Ving |
Was Lisa walking when John saw her this morning? Có phải Lisa đang đi dạo khi John nhìn thấy cô ấy sáng nay? |
b, Một số dấu hiệu nhận biết khác của thì quá khứ tiếp diễn
Ngoài this morning thì thì quá khứ tiếp diễn còn được nhận biết thông qua các từ, cụm từ sau:
Từ nhận biết |
Nghĩa tiếng Việt |
While |
Trong khi đó |
at that very moment |
lúc đó |
When |
Khi nào |
at that time |
Lúc đó |
in the past |
Trong quá khứ |
at this time + thời gian trong quá khứ (at this time three weeks ago) |
Lúc đó |
In + năm xác định |
|
At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ (at 10 o’clock this morning) |
Một số kiến thức mở rộng của this morning và thì quá khứ tiếp diễn
4. Bài tập luyện tập
Studytienganh sẽ giúp bạn hệ thống lại các kiến thức trên cũng như dễ dàng ghi nhớ thông qua những bài tập dưới đây. Bạn hãy hoàn thành thật tốt nhé!
Bài tập 1: Chia động từ đúng của các từ trong ngoặc
1. We ….(play) badminton when my mother called us.
2. …. you ….(study) Geography at 7 o’clock this morning?
3. What …. he (do)..... while his sister was making dinner?
4. What …. you ….(do) this morning?
5. He ….(not / sleep) in class last friday.
6. Tom….(get) up early for breakfast with his father this morning.
7. While people….(talk) to each other, she….(listen) to music.
8. They ….(watch) an agenda on TV at 9 o'clock this morning.
9. While I ….(study), Merry….(try) to call me.
10. In 2019, she ….(live) in London
Đáp án:
1. were playing
2. Were / studying
3. was / doing
4. were / doing
5. wasn’t sleeping
6. was getting up
7. were talking / was listening
8. were watching
9. was studying / was trying
10. was living
Bài tập 2: Chuyển các câu sau thành dạng câu hỏi nghi vấn
1. Linda was planting a tree in the garden at 8 o'clock this morning.
2. We were working when the manager came this morning.
3. He was listening to music while his brother was cleaning the bedroom.
4. They were riding horses when we saw them on the beach this morning
5. My father was drawing while my mother was making cake.
6. At 7.30 o'clock this morning, my sister was helping me with his homework.
Đáp án:
1. Was Linda planting a tree in the garden at 8 o'clock this morning?
2. Were we working when the manager came this morning?
3. Was he listening to music while his brother was cleaning the bedroom?
4. Were they riding horses when we saw them on the beach this morning?
5. Was your father drawing while my mother was making cake?
6. At 7.30 o'clock this morning, was your sister helping you with his homework?
Bài viết trên đã giải đáp cho bạn “this morning là thì gì” trong tiếng Anh, đồng thời Studytienganh cũng chia sẻ thêm cho bạn về cách dùng và một số kiến thức khác liên quan đến thì của this morning. Mong rằng, những thông tin này sẽ giúp bạn nhanh chóng cải thiện và nâng cao khả năng tiếng Anh của mình. Đừng quên Follow Studytienganh mỗi ngày để tham khảo thêm nhiều chủ đề tiếng Anh mới nhé!