Ôn tập môn Tiếng Việt 5

Chúng tôi xin giới thiệu bài Từ đồng nghĩa với từ giúp đỡ được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Từ đồng nghĩa với từ giúp đỡ

Câu hỏi: Từ đồng nghĩa với từ giúp đỡ là gì?

Lời giải:

- Từ đồng nghĩa với từ giúp đỡ là cưu mang, tương trợ, hỗ trợ, cho đi

Câu 1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây

- gan dạ

- nhà thơ

- mổ xẻ

- của cải

- nước ngoài

- chó biển

- đòi hỏi

- năm học

- loài người

- thay mặt

Đáp án:

- Gan dạ: can đảm, can trường

- Nhà thơ: thi nhân, thi sĩ.

- Mổ xẻ: phẫu thuật, giải phẫu

- Của cải: tài sản.

- Nước ngoài: ngoại quốc

- Chó biển: hải cẩu

- Đòi hỏi: yêu cầu, nhu cầu

- Năm học: niên khóa

- Loài người: nhân loại– Thay mặt: đại diện.

Câu 2. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây

- máy thu thanh

- sinh tố

- xe hơi

- dương cầm

- máy thu thanh → ra-di-o

- sinh tố → vi-ta-min

- xe hơi → ô-tô - dương cầm → pi-a-nô

Câu 3. Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông).

Mẫu: heo – lợn.

- heo = lợn

- đậu phộng = lạc

- tía, thầy = bố, ba

- má, u, bầm = mẹ

- mè = vừng - cá lóc = cá quả

Câu 4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây

- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.

- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.

- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.

- Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.

- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.

Từ đồng nghĩa thay thế:

- đưa → trao

- đưa → tiễn

- kêu → phàn nàn - nói → phê bình, dị nghị, cười - đi → mất, qua đời

Câu 5. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây

- ăn, xơi, chén

- cho, tặng, biếu

- yếu đuối, yếu ớt

- xinh, đẹp

- tu, nhấp, nốc

- ăn, xơi, chén

Giống nhau:

- Hành động đưa thức ăn vào cơ thể

Khác nhau:

- ăn: nghĩa bình thường

- xơi: lịch sự, thường dùng trong lời mời

- chén: thông tục, sắc thái suồng sã, thân mật

cho, tặng, biếu

Giống nhau: tả hành động trao ai vật gì đấy

Khác nhau:

- cho: sắc thái bình thường

- tặng: thể hiện sự long trọng, không phân biệt ngôi thứ

- biếu: thể hiện sự kính trọng

yếu đuối, yếu ớt

Giống nhau: tả sức lực kém

Khác nhau:

- yếu đuối: kém về cả thể chất lẫn tinh thần

- yếu ớt: kém về thể chất

xinh, đẹp

Giống nhau: đều nói về hình thức, hoặc phẩm chất được yêu mến

Khác nhau:

- xinh: chủ yếu nói hình thức ưa nhìn

- đẹp: hoàn hảo cả vẻ ngoài và phẩm chất

tu, nhấp, nốc

Giống nhau: đều là hành động đưa nước vào cơ thể

Khác nhau:

- tu: uống nhanh, nhiều, một mạch

- nhấp: uống từ từ, chậm

- nốc: nhiều, nhanh và thô tục

Câu 6. Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây

a) thành tích, thành quả

- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng… của công cuộc đổi mới hôm nay.

- Trường ta đã lập nhiều… để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.

b) ngoan cường, ngoan cố

- Bọn địch… chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.

- Ông đã… giữ vững khí tiết cách mạng.

c) nhiệm vụ, nghĩa vụ

- Lao động là… thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.

- Thầy Hiệu trưởng đã giao… cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.

d) giữ gìn, bảo vệ

- Em Thúy luôn luôn… quần áo sạch sẽ.

- … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.

Chọn thành ngữ:

a. (1) – thành quả; (2) – thành tích

b. (1) – ngoan cố; (2) – ngoan cường

c. (1) – nghĩa vụ; (2) – nhiệm vụ

d. (1) – giữ gìn; (2) – bảo vệ

Câu 7. Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?

Gợi ý:

- Câu nào có thể dùng hai từ thay thế nhau: điền cả hai từ vào khoảng trống, dùng dấu gạch chéo để phân cách.

- Câu chỉ được dùng một trong hai từ: điền từ đó vào khoảng trống.

Mẫu: nuôi dưỡng, phụng dưỡng

- Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng / nuôi dưỡng bố mẹ già

- Bố mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng con cái cho đến lúc con cái trưởng thành).

a) đối xử, đối đãi

- Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.

- Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.

b) trọng đại, to lớn

- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa … đối với vận mệnh dân tộc.

- Ông ta thân hình … như hộ pháp.

Trả lời

a) đối xử, đối đãi:

- Nó đối đãi / đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.

- Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em.

b) trọng đại, to lớn:

- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh dân tộc.– Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.

Câu 8. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả

- Đó là một hành động rất bình thường.

- Tôi không ngờ con người anh lại tầm thường đến như vậy.

- Các em muốn đạt được kết quả tốt thì phải cần cố gắng nhiều hơn nữa.

- Chính anh phải nhận lấy hậu quả việc làm sai trái của mình

Câu 9. Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây

- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.

- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.

- Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.

- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.

Chữa lại từ in đậm:

- hưởng lạc → hưởng thụ

- bao che → đùm bọc

- giảng dạy → giáo dục

- trình bày → trưng bày

---------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Từ đồng nghĩa với từ giúp đỡ. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 5, Tập làm văn lớp 5, Kể chuyện lớp 5, Luyện từ và câu lớp 5, Cùng em học Tiếng Việt lớp 5.