Tìm số tự nhiên x biết là dạng bài các bé sẽ được tiếp cận từ năm lớp 1 nhưng càng lên cao bài tập sẽ có phần khó hơn. Hãy cùng Mathmap khám phá nhé!
Các dạng toán tìm số tự nhiên x biết thường gặp
Với bài toán tìm số tự nhiên x biết, các em đã được học và làm quen từ năm lớp 1, 2 và 3. Tuy nhiên, với toán lớp 4 bài tập sẽ có phần khó hơn, bao gồm các dạng sau:
Dạng 1: Cơ bản.
Hướng dẫn giải: Áp dụng các quy tắc khi thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Tiến hành tính toán và kiểm tra kết quả.
Ví dụ: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x + 789 = 1256
b) 578 – x = 235
Giải:
a) x + 789 = 1256
x = 1256 – 789
x = 467
b) 578 – x = 235
x = 578 – 235
x = 343
Dạng 2: Vế trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là một số.
Hướng dẫn giải: Các em cũng áp dụng quy tắc tính của các phép tính. Lưu ý khi chuyển vế cần phải đổi dấu số vừa chuyển rồi thực hiện phép tính như thông thường.
Ví dụ: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x + 546 + 367 = 2350
b) x – 278 + 394 = 890
Giải:
a) x + 546 + 367 = 2350
x + 546 = 2350 – 367
x + 546 = 1983
x = 1983 – 546
x = 1437
b) x – 278 + 394 = 890
x – 278 = 890 – 394
x – 278 = 496
x = 496 + 278
x = 774
Dạng 3: Vế trái là một biểu thức, có 2 phép tính. Vế phải là một biểu thức.
Hướng dẫn giải: Áp dụng quy tắc thực hiện các phép tính, rồi tiến hành giải phép tính ở vế phải trước rồi mới đến vế trái.
Ví dụ: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x + 847 x 2 = 1953 – 74
b) x : (7 x 18) = 5839 + 8591
Giải:
a) x + 847 x 2 = 1953 – 74
x + 1694 = 1879
x = 1879 – 1694
x = 185
b) x : (7 x 18) = 5839 + 8591
x : 126 = 14430
x = 14430 x 126
x = 1818180
Dạng 4: Vế trái là một biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là một số.
Hướng dẫn giải: Áp dụng quy tắc thực hiện phép tính, sau đó cần phải tính giá trị biểu thức ngoài ngoặc trước rồi mới đến trong ngoặc sau.
Ví dụ: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (1747 + x) : 5 = 2840
b) (2478 – x) x 16 = 18496
Giải:
a) (1747 + x) : 5 = 2840
1747 + x = 2840 x 5
1747 + x = 14200
x = 14200 – 1747
x = 12453
b) (2478 – x) x 16 = 18496
2478 – x = 18496 : 16
2478 – x = 1156
x = 2478 – 1156
x = 1322
Dạng 5: Vế trái là một biểu thức chứa ngoặc đơn, có 2 phép tính. Vế phải là tổng, tích, hiệu.
Hướng dẫn giải: Các em phải tính toán giá trị biểu thức ở vế phải, rồi đến giải vế trái. Lưu ý, ở vế trái cần thực hiện ngoài ngoặc trước, trong ngoặc sau.
Ví dụ: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x + 2859) x 2 = 5830 x 2
b) (x – 4737) : 3 = 5738 – 943
Giải:
a) (x + 2859) x 2 = 5830 x 2
x + 2859 = 5830
x = 5830 – 2859
x = 2971
b) (x – 4737) : 3 = 5738 – 943
(x – 4737) : 3 = 4795
x – 4737 = 4795 x 3
x – 4737 = 14385
x = 14385 + 4737
x = 19122
Các kiến thức cần nhớ khi giải bài toán tìm số tự nhiên x biết
Để có thể giải được bài tập tìm x lớp 4, các em cần phải ghi nhớ công thức và quy tắc thực hiện phép tính như sau:
Công thức trong các phép tính tìm x
- Phép cộng: số hạng + số hạng = tổng
- Phép trừ: số bị trừ – số trừ = hiệu
- Phép chia: số bị chia : số chia = thương
- Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
Quy tắc thực hiện phép tính tìm x
- Thực hiện phép nhân chia trước, phép cộng trừ sau.
- Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.
Một số bài tập tìm số tự nhiên x biết để bé luyện tập
Bài 1. Tìm số tự nhiên x, biết:
- x : 30 = 853
- 753 – x = 401
- 4621 + x = 7539
- 742 x X = 11130
Bài 2. Tìm số tự nhiên x, biết:
- ( x + 208) x 127 = 31115
- ( x + 5217) : 115 = 308
- ( x – 3048) : 145 = 236
- (4043 – x) x 84 = 28224
Bài 3. Tìm số tự nhiên x, biết:
- x + 6034 = 13478 + 6782
- 2054 + x = 9725 – 1279
- x – 33254 = 237 x 145
- 1240 – x = 44658 : 54
Bài 4. Tìm số tự nhiên x, biết:
- 12915 : x + 3297 = 3502
- 17556 : x – 478 = 149
- 15892 : x x 96 = 5568
- 117504 : x : 72 = 48
Bài 5. Tìm số tự nhiên x, biết:
- x + 4375 x 4 = 59930 – 9583
- x : 8 x 19 = 281 + 129
- x – 7308 : 12 = 593 x 3
- 4036 + 824 : x = 72036 : 3
Trên đây là các cách giải bài tập tìm số tự nhiên x, biết lớp 4 và một số bài tập liên quan mà Mathmap muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng đây sẽ là tài liệu giúp trẻ học tập tốt hơn trong chương trình toán tiểu học. Ngoài ra, nếu bạn đang tìm một trung tâm dạy toán theo phương pháp Toán sơ đồ của Mỹ (theo hình thức online và offline) thì hãy vào trang để đăng ký. Hoặc liên hệ với MathMap qua những thông tin sau:
Hệ thống Toán sơ đồ Việt Nam – MathMap Academy
Trụ sở: Toàn 21, Ngõ 98 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
Cơ sở Long Biên: 79 Lâm Hạ, Long Biên, Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân: 55 Hoàng Ngân, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy: 40 Ngõ 187 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Và nhiều cơ sở khác trên toàn quốc.